Layout Options

Header Options

  • Choose Color Scheme

Sidebar Options

  • Choose Color Scheme

Main Content Options

  • Page Section Tabs
  • Light Color Schemes
Kinh Tạp A Hàm-TA 1362 - KINH 1362.
Kinh Tạp A Hàm-TA 1362 - KINH 1362.
Tìm kiếm nhanh
student dp

ID:4865

Các tên gọi khác

Kinh Tạp A Hàm-TA 1362 - KINH 1362.

General Information

Danh sách : Liên quan
:
Kinh Tạp A Hàm-TA 1362 - KINH 1362.

KINH 1362.
Tôi nghe như vầy

Một thời, Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, nước Xá-vệ. Bấy giờ, có Tỳ-kheo ở Câu-tát-la, du hành trong nhân gian, nghỉ lại trong một khu rừng. Lúc đó có Thiên thần thấy những con chim bồ câu, liền nói kệ:

Bồ câu, hãy tích tụ,

Mè, gạo, lật vân vân,

Ở ngọn cây trên núi,

Làm hang tổ trên cao.

Nếu gặp khi trời mưa,

Yên tâm ăn uống ngủ.

Lúc ấy Tỳ-kheo kia tự nghĩ: ‘Kia cũng giác ngộ ta.’ Liền nói kệ:

Phàm phu chứa pháp lành,

Cung kính nơi Tam bảo;

Khi thân hoại mạng chung,

Tinh thần, tâm an lạc.

Sau khi Tỳ-kheo nói kệ xong, liền tỉnh ngộchuyên tâm tư duy, dứt trừ các phiền não, đắc A-la-hán.

-ooOoo-
 

--------------------------------------------------------------------------------

[1]. Đại Chánh, quyển 50. Ấn Thuận, 26. Tương ưng Dạ xoatiếp theo. Kinh 1325, Pāli: S. 10. 5. Sānu, №100 (324).

[2]. Ưu-bà-di tử 優婆夷子. Pāli: aññatarissa upāsikāya sānu nāma putto, con trai của một ưu-bà-di nọ tên là Sānu.

[3]. Bát chi trai 八支齋 .

[4]. Chỉ mỗi nửa tháng.

[5]. Thần thông nguyệt 神通月. Tháng thần biến 神變月; Pāli: pāṭihāriya-pakkha, các tháng Giêng, tháng Năm và tháng Chín, bốn Thiên vương hiện thần thông đi quan sát nhân gian. Xem cht.49, kinh 1117.

[6]. Hán: mạn hoãn nghiệp 慢綬業. Pāli: mākāsi pāpakaṃ kammaṃ āvi và yadi và raho, chớ tạo ác nghiệp, dù công khai hay bí mật.

[7]. Để bản: gian thảo 菅草. Tống-Nguyên-Minh: gian thảo 葌草.

[8]. S. 10. 12. āḷavaṃ; №100(325).

[9]. A-lạp quỷ 阿 臈 鬼. №100(325): Khoáng dã dạ xoa 曠野夜叉. Pāli: āḷavako yakkho.

[10]. Kiệt-đàm quỷ 竭曇鬼. №100(325): Lô Câu 驢駒. Theo Hán dịch, Pāli có thể là Kharo (lừa con). Xem cht.103, kinh 1324.

[11]. Thắng sĩ phu sự vật 勝士夫事物. №100(325): “Trong tất cả tài bảo, cái gì tối thắng?” Pāli: kiṃsūdha vittaṃ purissa seṭṭhaṃ, “Trong đời này, tài sản quý nhất của con người là gì?” 

[12]. Vân hà thọ trung thắng 云何壽中勝. Pāli: kathaṃ jīvaṃ jīvatamāhu seṭṭhan’ti, “Sanh mạng nào cao thượng nhất trong các sanh mạng?”

[13]. Xem kinh 1282.

[14]. Xem kinh 1329.

[15]. Tức sự thậtbố thí và sự tự chế ngự. Pāli: saccā, dammā, cāgā.

[16]. Kiệt-đàm-ma 竭曇摩, phiên âm khác của Khara, xem cht.10 trên.

[17]. S. 10. 9-10. Sukkā; №100(327).

[18]. Thúc-ca-la 叔迦羅. Pāli: Sukkā bhikkhunì.

[19]. Cát tinh nhật 吉星日. №100(327): Lễ hội sao Câu-mật-đầu 俱蜜頭星會. Pāli: komudī, ngày rằm tháng Kattika, hay Ca-đề tháng cuối mùa mưa.

[20]. Mã vương 馬王. Pāli: Valāhaka, ngựa thần của Chuyển luân vương.

[21]. S.10. 11. Vīrā; №100(336).

[22]. Tỳ-la 毘羅. Pāli: Vīrā (bản Miến: Cīrā).

[23]. Xem kinh 1327 trên.

[24]. Sn. i. 9. Hemavata; №100(328).

[25]. Sa-đa-kỳ-lợi Thiên thần 娑多耆利天神. Pāli: Sātāgira.

[26]. Hê-ma-ba-đê Thiên thần 醯魔波低天神.

[27]. Ba-đàm-ma hoa 波曇摩華. Pāli: Paduma (sen đỏ).

[28]. Ấn Thuận đọc là: Tùng hà La-hán thọ, “thọ từ La-hán nào?”

[29]. Pāli: kacci iṭṭhe aniṭṭhe ca, sankappassa vasīkatā? Tâm tư vị ấy có tự tại nơi cái đáng yêu và không đáng yêu không?

[30]. Pāli: kacci vijāya sampanno, kacci saṃsuddhacaraṭo, “Đã thành tựu minh tuệ chưa? Sở hành thanh tịnh chăng?”

[31]. Y-ni-diên lộc 伊尼延鹿. Pāli: eṇi, sơn dương, có đùi (jaṅga) thon dài, rất đẹp; một tướng của Phật.

[32]. Bài kệ này cũng thay nơi kinh 602 trên.

[33]. Xem kinh 602.

[34]. Xem kinh 1326 trên.

[35]. Pāli: Ud. 4. 4. Juṇha (Yakkhapahāra); №100(329).

[36]. Già-tra, Ưu-ba-già-tra quỷ 伽吒優波伽吒鬼. №100(329): Hại, Phục Hại 害復害. Pāli: dve yakkhā sahāyakā, hai con quỷ dạ-xoa, bạn của nhau, không nói tên. Theo các bản Hán, Pāli có thể là Ghata, upaghata, nhưng không thấy trong các tài liệu Pāli.

[37]. Ấn Thuận, “Tụng 5, 27. Tương ưng Rừng”; Đại Chánh kinh 1331-1462; phần lớn tương đương Pāli: S.9 Vanasaṃyutta. –Kinh 1331, Pāli: S.9.4. Sambahula (Cārika); №100(351).

[38]. Nguyên Hán: thọ tuế 受歲, hết mùa an cư, Tỳ-kheo nhận tuổi hạ. Pāli: vasaṃ-vuṭṭha.

[39]. Vô tu ngoại đạo 無羞外道, ngoại đạo không biết xấu hổ; thường chỉ các nhóm Ca-cưu-đà Ca-chiên-diên (Pāli: Kakudha-Kaccāyana), Ni-kiền Tử (Pāli: Nigantha) và những nhóm lõa hình khác. Ở đây, Ud. 9.4, chỉ các nhóm Cārika, các ngoại đạo du hành.

[40]. Kim cang địa 金剛地. №100(351): Tỳ-xá-ly quốc 毘舍離國. Pāli: Vajjibhūmi, lãnh thổ của người Vajji mà thủ phủ là Vesali, Tỳ-xá-li). Bản Hán đọc là Vajirabhūmi.

[41]. S. 9. 2. Upaṭṭhāna; №100(352).

[42]. Tức ngủ trưa.

[43]. S. 9. 1. Viveka; №100(353).

[44]. Bất thiện giác 不善覺 , tức bất thiện tầm 不善尋, tư duy tầm cầu bất thiện.

[45]. №100(353): “Ông hãy xả bỏ tâm không hoan hỷ, mà an tâm hoan hỷ với pháp này.” Pāli: aratiṃ pajahāsi sato, bhāvasi sataṃ taṃ sārayāmase, “ông chánh niệm, trừ bỏ sự bất mãnchúng tôi ca ngợi ông là thiện nhân”.

[46]. Tư phi ư chánh niệm 思非於正念.

[47]. Pāli: pātālarajo hi duttaro, mā taṃ kāmarajo avāhasi, “bụi trần địa ngục thật khó trừ; ông chớ mang theo bụi trần ái dục.”

[48]. Thích quân 釋君; chỉ Thiên đế Thích? Pāli: sākuṇo yathā paṃsukunthito, vidhunaṃ pātayati sitaṃ rajaṃ, “như con chim vùi mình trong cát, rùng mình, bụi rơi hết”. Bản Hán đọc: sakkanāga...?

[49]. S. 9. 11. Ayoniso; №100(354).

[50]. Pāli: pāpake akusale vittake vitakketi, tầm cầu nơi ác bất thiện tầm.

[51]. S. 0. 12. Majjhantika; №100(355).

[52]. S. 9. 6. Anuruddha; №100(356).

[53]. Xà-lân-ni thiên tử 闍鄰尼天子. Pāli: devatā jālinī.

[54]. S. 10. Sajjhāya; №100(357).

[55]. Để bản: bất tri 不知. Bản Nguyên-Minh: bất như 不如. Cf. Pāli: yaṃ kiñci diṭṭhaṃ vā sutaṃ vā mutaṃ vā, aññāya nikkhepanamāhu santo, bất cứ những gì được thấy, nghe, biết, đều bằng chánh trí mà xả hết. Trong bản Hán, aññāya (bằng chánh trí), được hiểu là aññāṇa: vô tri.

[56]. S. 9. 14. Padumapuppha; №100(358).

[57]. №100(358): “Như bà mẹ cho con bú, mặc chiếc áo đen, tuy bị dính nước giải, cũng chẳng thấy xấu hổ gì”. Pāli: ākiṇṇaluddo puriso, dhāticelaṃvā makkhito, tasmiṃ me vacanaṃ natthi, hạng người hung bạo, dơ bẩn như chiếc áo của bà vú; tôi không nói đến hạng người ấy.

[58]. S. 9. 3. Kassapagotta; №100(359).

[59]. Thập Lực Ca-diếp 十力迦葉. Pāli: Kassapagotta.

[60]. Tiên nhân quật 仙人窟. №100(359): Thê-ni quật 迻泥窟. 

[61]. Xích Chỉ 尺只. №100(358): Liên-ca 連迦.

[62]. Pāli, S.9. 9. Vajjiputta; №100(360).

[63]. Kim Cương Tử 金剛子. №100(360): Bạt-kỳ tử. Pāli: Vajjiputta. Bản Hán đọc là Vajiraputta.

[64]. Ba-liên-phất 巴連弗. 

[65]. Kiêu-mâu-ni đại hội . №100(36): Câu-mật-đề đại hội . Pāli: Komudī; đại hội ngày trăng tròn tháng Kattika, tháng cuối mùa mưa. Bản Pāli: sabbaracāro, dạ hành đại hộilễ hội suốt đêm.

[66]. Biệt dịch, №100(361).

[67]. S. 9. 7. Nāgadatta; №100(362).

[68]. Na-ca-đạt-đa 那迦達多. №100(362): Long Dữ 龍與. Pāli: Nāgadatta.

[69]. №100(362): “ham mê pháp tại gia; sáng sớm vào xóm; chiều tối mới trở về”.

[70]. S. 9. 13. Pākatindriya (Sambahulā bhikkhū); №100(363).

[71]. Vô thường tâm 無常心; tâm quán vô thường. №100(363): thường tư duy vô thường 常思於無常. 

[72]. S. 9. 8. Ogāḷho (Kulagharaṇī): №100(364).

[73]. Không có Pāli tương đương.

[74]. Kiến-đa 見多. 

[75]. Ưu-lâu 優樓. Pāli: ulūka, một loại cú.

[76]. Ba-tra-lợi 波吒利. Pāli: pāṭalī, tên một loại cây. Phật Tỳ-bà-thi thành Phật dưới gốc cây này.

[77]. Chi-đề sơn 支提山. Pāli: Cetiya, tên núi, cũng gọi là Vedisa; xem cht. dưới.

[78]. Bề-đề-hê 鞞提醯. Pāli: Vedisagiri, tên núi, cũng gọi là Cetiya, cách Pāṭaliputta khoảng năm mươi do-tuần.

[79]. Na-sa-khư-đa 那娑佉多.

[80]. Doanh sự Tỳ-kheo 營事比丘, chỉ Tỳ-kheo phụ trách công tác xây dựng cho Tăng. Pāli: navakammika.

[81]. Tần-đà sơn 頻陀山. 

[82]. Nguyên bản: uyển 苑 . Bản Tống, Ấn Thuận đọc là hoa 花 . 

[83]. Nguyên bản: trụ 住. Bản khác: khứ 去.
 

Source: Phật Việt, http://www.phatviet.com 

.

© Nikaya Tâm Học 2024. All Rights Reserved. Designed by Nikaya Tâm Học

Giới thiệu

Nikaya Tâm Học là cuốn sổ tay internet cá nhân về Đức Phật, cuộc đời Đức Phật và những thứ liên quan đến cuộc đời của ngài. Sách chủ yếu là sưu tầm , sao chép các bài viết trên mạng , kinh điển Nikaya, A Hàm ... App Nikaya Tâm Học Android
Live Statistics
43
Packages
65
Dropped
18
Invalid

Tài liệu chia sẻ

  • Các bài kinh , sách được chia sẻ ở đây

Những cập nhật mới nhất

Urgent Notifications