Layout Options

Header Options

  • Choose Color Scheme

Sidebar Options

  • Choose Color Scheme

Main Content Options

  • Page Section Tabs
  • Light Color Schemes
Kinh Tạp A Hàm-TA 747 - KINH 747. VÔ THƯỜNG[84]
Kinh Tạp A Hàm-TA 747 - KINH 747. VÔ THƯỜNG[84]
Tìm kiếm nhanh
student dp

ID:4250

Các tên gọi khác

Kinh Tạp A Hàm-TA 747 - KINH 747. VÔ THƯỜNG[84]

General Information

Danh sách : Liên quan
:
Kinh Tạp A Hàm-TA 747 - KINH 747. VÔ THƯỜNG[84]

KINH 747. VÔ THƯỜNG[84]
Tôi nghe như vầy

Một thời, Phật ở trong vườn Cấp cô độc, cây Kỳ-đà, nước Xá-vệ. Bấy giờ Đức Thế Tôn bảo các Tỳ-kheo:

“Nếu Tỳ-kheo tu Vô thường tưởngtu tập nhiều, sẽ được quả lớn, phước lợi lớn. Thế nào là Tỳ-kheo tu Vô thường tưởngtu tập nhiều, sẽ được quả lớn, phước lợi lớn? Tỳ-kheo tâm[85] câu hữu với Vô thường tưởng, tu Niệm giác phần, y viễn ly, y vô dục, y diệt hướng đến xả,… cho đến tu Xả giác phần, y viễn ly, y vô dục, y diệt hướng đến xả.”

Sau khi Phật nói kinh này xong, các Tỳ-kheo nghe những gì Phật đã dạy, đều hoan hỷ phụng hành

Như Vô thường tưởng, cũng vậy hai mươi kinh: Vô thường khổ tưởng, Khổ vô ngã tưởng, Quán thực tưởng, Tất cả thế gian không khả lạc tưởng, Tận tưởng, Đoạn tưởng, Vô dục tưởng, Diệt tưởng, Hoạn tưởng, Tư tưởng,[86] Bất tịnh tưởng, Thanh ứ tưởng, Nùng nội tưởng, Phùng trướng tưởng, Hoại tưởng, Thực bất tận tưởng, Huyết tưởng, Phân ly tưởng, Cốt tưởng, Không tưởng, mỗi một kinh cũng nói như trên.

*
 

--------------------------------------------------------------------------------

[1]. Đại Chánh quyển 27. Phật Quang quyển 27. Quốc Dịch quyển 24. Pāli, S.46.56 Abhya.

[2]. Bản Pāli, quan điểm của Puraṇa Kassapa: natthi hetu natthi paccayo aññāya adassanāya ahetu apaccayo aññānaṃ adassanaṃ hoti không có nhân, không duyên cho sự vô trí và vô kiếnvì vậyvô trívô kiến là vô nhân vô duyên. Xem thuyết vô tác (akiriya), D.ii. Smāññaphala-sutta.

[3]. Pāli, S.46.52 Pariyāya.

[4]. Hán: phản a mạ 反呵罵. Bản Pāli: neva abhinandiṃsu nappaṭikkosiṃsu, không hoan hỷ cũng không chỉ trích.

[5]. Hán: thuyết ngoại đạo pháp 説外道法. Tống-Nguyên-Minh: dư chữ thuyết. Xem đoạn văn tương đương ở kinh 714.

[6]. Bản Pāli: nāhaṃ... yo imesaṃ pañhānaṃ veyyākaraṇena cittaṃ ārādheyya aññatra tathāgatena vā tathāgatasāvakena vā ito vā sutvā, Ta... không ai có thể làm hài lòng với sự trả lời cho những câu hỏi này, trừ Như Lai hay đệ tử của Như Lai đã nghe từ đây.

[7]. Bản Pāli: ajjhattaṃ vyāpādo, bahiddhā vyāpādo, nội sân, ngoại sân.

[8]. Hữu thụy, hữu miên. Bản Pāli: thinaṃ nīvaraṇaṃ, middhaṃ nīvaraṇaṃ, hôn trầm là triền cáithụy miên là triền cái.

[9]. Trạo (điệu) hối 掉悔. Pāli: uddhacca-kukkucca, bồn chồn và hối tiếc.

[10]. Bản Pāli: ajjhattaṃ dhammesu vicikicchā, bahiddhā dhammesu vicikicchā, hoài nghi các pháp bên trong, hoài nghi các pháp bên ngoài.

[11]. Bản Pāli: yadapi... ajjhattaṃ dhammesu sati tadapi satibojjhaṅgo, có chánh niệm nơi các pháp bên trong, đó là niệm giác chi.

[12]. Bản Pāli: ajjhattaṃ dhammesu paññāya pavicinati pavicarati... bahidhā dhammesu..., bằng trí tuệ mà khảo sát (tư trạch) và khảo nghiệm (tư sát) các pháp bên trong... các pháp bên ngoài.

[13]. Bản Pāli: kāyikaṃ vīriyaṃ... cetasikaṃ vīriyaṃ, thân tinh tấn, tâm tinh tấn.

[14]. Bản Pāli: savitakkavicārā pītī... avitakkāvicarā pītī, hỷ đồng hành với tầm tứ, hỷ không đồng hành với tầm tứ.

[15]. Nguyên Hán: thân ỷ tức, tâm y tức 身猗息,心猗息. Pāli: kāyapassaddhi, cittapassaddhi.

[16]. Bản Pāli: savitakko savicāro samādhi, avitakkao avicāro samādhi, định có tầm có tứ, định không tầm không tứ.

[17]. Bản Pāli: ajjhattaṃ dhammesu upekkhā, bahidhā dhammesu upekkhā, xả nơi các pháp bên trong, xả nơi các pháp bên ngoài.

[18]. Pāli, S.46.53 Aggi.

[19]. Bản Pāli:... līnaṃ cittaṃ hoti, katamesaṃ tasmiṃ samaye bojjhaṅgānaṃ akālo bhāvanāya... kālo bhāvanāya, khi tâm co rút, lúc ấy là hợp thời để tu tập những giác chi nào, không hợp thời cho sự tu tập những giác chi nào.

[20]. Xem cht.8 kinh 713.

[21]. Xem cht.6 kinh 713.

[22]. Hán: tiêu thán 燋炭. Bản Pāli:...allāni ceva tiṇāni,... allāni ca gomayāni, ...allāni ca kaṭṭhāni pakkhipeyya, bỏ vào những cỏ ướt, phân bò ướt, củi ướt.

[23]. Cf. S.46.2 Kāya; 46.51 Āhāra.

[24]. Hán: xúc tướng 觸相. Bản Pāli: subhanimitta, tịnh tướng.

[25]. Bản Pāli: ayonisomanasikārabahulīkāro, tu tập nhiều (với tịnh tướng) mà không tác ý một cách như lý.

[26]. Dục ái 欲愛. Pāli: kāmachanda.

[27]. Chướng ngại tướng 障礙相. Pāli: paṭighanimittaṃ, tướng đối nghịch hay đối ngại. Trong Pāli, paṭigha, có nghĩa là sân, cũng có nghĩa là đối nghịch (chướng ngại).

[28]. Bản Pāli: cetaso avūpasamo, tâm không an tĩnh.

[29]. Bản Pāli: mettācetovimutti, từ tâm giải thoát.

[30]. Hán: minh chiếu. Bản Pāli: atthi ārambhadhātu nikkamadhātu parakkamadhātu, có phát cần giới, tinh cần giới, dũng mãnh giới.

[31]. Pāli, S.45.83 Yoniso; 46.29 Ekadhamma.

[32]. Pāli, S.46.4 Vatta.

[33]. Hán: giác phần chánh thọ 覺分正受.

[34]. Pāli, S.46.8 Upavāṇa.

[35]. Ưu-ba-ma 優波摩. Pāli: Upavāṇa.

[36]. A-đề-mục-đa 阿提目多. Pāli: Adhimutta.

[37]. Thất giác phần phương tiện 七覺分方便. Pāli: susamāraddhā satta bojjhaṅgā, bảy Giác chi được khéo nỗ lực.

[38]. Lạc trú chánh thọ 樂住正受. Pāli: phāsuvihārāya saṃvattanti, chúng tác dụng để dẫn đến an trú lạc.

[39]. Hán: tri tư duy 知思惟. Ấn Thuận thêm từ bất 不, không biết tư duy

[40]. Pāli, 46.42 Cakkavatti.

[41]. Bản Hán, văn đột ngột; có thể nhảy sót một đoạn. Xem kinh 722 dưới.

[42]. Pāli, S.46.42 Cakkavatti. Tham chiếu, N0125(39.7), D.17 Mahāsudassana-suttanta.

[43]. Hán: thất chi trụ địa 七支[14]拄地. Pāli: sattappatiṭṭhito. Bảy chỗ.

[44]. Bản Cao-ly: tận thời 盡時. Bản Tống-Nguyên-Minh: trú thời 住時, (ngay ban ngày).

[45]. Cf. S. 46.3. Sīla (phần đầu).

[46]. Nguyên bản: tăng, 僧. Theo Tống bản: y, 依

[47]. S.46.3 Sīla (phần đầu).

[48]. S. 46.24 Ayoniso.

[49]. S. 45. 2 Upaḍḍha.

[50]. Giáp cốc tinh xá 夾谷精舍.

[51]. Pāli: sakalam evidaṃ brahmacariyaṃ yadidṃ kalyaṇāmittā kalyāṇasahāyatā, chính toàn bộ đời sống phạm hạnh này là thiện tri thức, thiện đồng hành...

[52]. S. 46.16 Gilāna. Cf. D.16 Mahāparinibbāna-suttanta.

[53]. S. 46.22 Desanā.

[54]. S. 46.27 Nirodha.

[55]. S. 46.41 Vidhā.

[56]. S. 46.9-10 Uppannā; 46. 49 Aṅga.

[57]. Hán: trừ Phật điều phục giáo thọ 除佛調伏教授. Pāli: ...bojjhaīgā bhāvitā bahulīkatā uppannā uppajjanti nāññatra tathāgatassa pātubhāvā, giác chi được tu tập, được sung mãn, nếu chưa sanh thì sanh, trừ phi không có Như Lai xuất hiện

[58]. S. 46.9-10 Uppannā. Xem kinh 731 trên.

[59]. S. 46.5 Bhikkhu.

[60]. Đạo phẩm pháp 道品法. Pāli: bodhāya saṃvattantī ‘ti ... bojjhaṅgā’ ti vuccanti, chúng tư trợ cho sự giác ngộ, nên chúng được gọi là giác chi.

[61]. S. 48.65 Dve phalā.

[62]. S. 48.12 Saṅkhita.

[63]. S. 46.3. Sīla.

[64]. Hán: đắc hiện pháp trí chứng lạc 得現法智證樂. Pāli: diṭṭhidhamme paṭikacca aññam ārādheti, ngay trong đời hiện tại nhất định chứng đắc chánh trí. Bản Hán hiểu ārādheti: vui thích; cũng có nghĩa là thành đạt.

[65]. Pāli: no ce diṭṭheva dhamme paṭikacca aññam ārādheti atha maraṇakāle aññam ārādheti, nếu hiện pháp không nhất định chứng đắc chánh trí, khi lâm chung sẽ chứng đắc chánh trí. Đây là kết quả thứ hai.

[66]. S. 46.5 Bhikkhu.

[67]. Xem kinh 733.

[68]. S. 48.65 Dve phalā.

[69]. Bản Hán: đắc hiện pháp trí hữu dư Niết-bàn cập a-na-hàm quả 得現法智有餘涅槃及阿那含果. Có sự nhầm lẫn. Pāli: diṭṭhiva dhamme aññā, sati vā upādisesa anāgamitā’ti.

[70]. Xem kinh 735.

[71]. Xem kinh 746.

[72]. Hán: cập mạng chung thời, nhược bất nhĩ giả 及命終時, 若不爾者. Tối nghĩa. Được hiểu như sau: Nếu không như vậy (không Chánh trí tức chứng quả A-la-hán trong đời hiện tại), thì kịp khi mạng chung (sẽ chứng Chánh trí lúc đó). Xem cht.69 kinh 738.

[73]. S. 46.67 Asubha.

[74]. S.46.68 Maraṇa.

[75]. S. 46.54 Mettaṃ.

[76]. Hoàng chẩm ấp 黃枕邑. Pāli: Koliyesu viharati haliddavasanaṃ nāma koliyānaṃ nigamo, trú ở Koliya, tại Haliddavasana, một thị trấn của người Koliya.

[77]. Bản Pāli:... bhāvitā... mettācetovimutti kiṃgatikā hoti kiṃparamā kiṃphalā kiṃpariyosanā, tu tập từ tâm giải thoát, hướng về đâu, cái gì là tối thắng, cái gì là kết quả, cái gì là cứu cánh?

[78]. Pāli: subhaparamā mettācetovimutti.

[79]. Pāli: ākāsānañcāyatanaparamā kuruṇācetovimutti, bi tâm giải thoátKhông vô biên xứ là tối thắng.

[80]. S. 46.62 Mettā.

[81]. S. 46.76 Nirodha.

[82]. S. 46.66 Anāpāna.

[83]. An-na-ban-na niệm 安那般那念. Pāli ; anāpānassati, niệm hơi thở ra vào.

[84]. S. 46.57-61 Aṭṭhika v.v.

[85]. Trong bản: tâm khẩu 心口, dư chữ khẩu.

[86]. Ấn Thuận y theo luận Du-già Sư Địa mà thêm vào.
 

.

© Nikaya Tâm Học 2024. All Rights Reserved. Designed by Nikaya Tâm Học

Giới thiệu

Nikaya Tâm Học là cuốn sổ tay internet cá nhân về Đức Phật, cuộc đời Đức Phật và những thứ liên quan đến cuộc đời của ngài. Sách chủ yếu là sưu tầm , sao chép các bài viết trên mạng , kinh điển Nikaya, A Hàm ... App Nikaya Tâm Học Android
Live Statistics
43
Packages
65
Dropped
18
Invalid

Tài liệu chia sẻ

  • Các bài kinh , sách được chia sẻ ở đây

Những cập nhật mới nhất

Urgent Notifications